Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

Ngữ âm- tổng quan & video & quy tắc

4 vấn đề cơ bản nhất trong phát âm tiếng anh khiến người ta không nghe đc đó là:

 4 vấn đề về Ngữ Âm:

- Âm --> gồm các nguyên âm và phụ âm, mỗi từ điều được phiên âm thành các âm, chẳng hạn từ "bus" --> /b/\s/

- Ngữ điệu --> Ngữ điệu tác động vào âm làm chúng thay đổi trong một câu, có hai loại ngữ điệu: rising (lên) và falling (xuống). Ngữ điệu sẽ thay đổi trong 4 loại câu: câu hỏi yes/no, câu hỏi wh, câu hỏi đuôi và câu trần thuật.

- Trọng âm (stressing)  --> Sự nhấn mạnh trong một từ, ví dụ: arrive sẽ được phát âm là a'rrive, nhấn âm thứ hai. Ngoài ra hiện tượng nhấn âm này sẽ phát sinh nhiều hiện tượng khác như giản lược âm, nuốt âm (có những từ sẽ ko được phát âm trong câu và bỏ đi). ví dụ: i'm going to the market, sẽ được giản lược âm thành i'm goona the market (đọc nhanh).

- Luyến âm --> hiểu cái này là đọc nối, chẳng hạn, "i like it" sẽ đc luyến là "ai lai kit". Cái này rất khó đọc, chỉ khi bạn nắm rõ về âm, đọc chính xác và không bỏ bất cứ một âm nào của từ đó. Ngoài ra, còn phát sinh hiện tượng biến âm, ví dụ, từ "let me see" sẽ được biến âm (khi đọc nhanh) là "lem mi si".

Để học về Ngữ âm, các em cứ click vào các video cô cho trong blog, nếu tìm trên google thì nhớ gõ các cunjm từ như " how to pronounce english" hoặc "practice the pronunciation in english"...., chọn chế độ tìm kiếm theo video. 

Ngoài ra, có những giáo trình có thể download về để học (gồm book + audio) 
- SHEEP OR SHIP?
- ENGLISH Pronunciation in use ( quyển 1 &2)
 
PHẦN 1: ÂM - SOUND OF ENGLISH 

NGUYÊN ÂM ĐƠN: VOWEL


 nguyên âm đôi 


1 số ví dụ về cách đọc ký âm


PHỤ ÂM - CONSONANT 



1 SỐ VÍ DỤ MINH HỌA KHÁC
 

 




PHẦN II: STRESS & HOW TO PRONOUNCE  & exercises: 

 TRỌNG ÂM CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH ( WORD STRESS)
 
Thế nào là trọng âm từ? 

Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác.
 
Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.

1 số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm tiếng Anh:
 
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow...
Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
 
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
 
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên
Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...
Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
Lưu ý:
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Samples:
 
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
1. A. study                 B. reply                C. apply                 D. rely
2. A. deficiency           B. deficit              C. reference            D. deference
3. A. employee           B. referee             C. committee          D.refugee
4. A. tenant                B.common           C. rubbish               D.machine
5. A. company            B. atmosphere     C.customer             D. employment
6. A. animal                B. bacteria           C. habitat               D.pyramid
7. A. neighbour            B.establish          C. community         D. encourage
8. A. investment          B. television         C. provision             D. document
9. A.writer                   B.teacher            C.builder                 D. career
10. A. decision            B. deceive           C. decisive              D. decimal
Đáp án bài thi mẫu trong bài học Cách phát âm của các phụ âm

Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. Key: A
Giải thích: Các từ need, wantsucceed đều tận cùng bằng td nên khi thêm –ed các âm cuối được phát âm là [id]. Riêng decide có âm cuối là nguyên âm –e (hữu thanh) nên đuôi –ed được phát âm là [t].
2. Key: D
Giải thích: Hầu hết C đứng đầu từ được phát âm là [k] tuy nhiên trong city nó được phát âm là [s].
3. Key: C
Giải thích: S thường được phát âm là [s] tuy nhiên trong sugar S được phát âm là [ʃ]
4. Key: C
Giải thích: Hầu hết CH đứng đầu từ đều được phát âm là [tʃ] tuy nhiên trong từ chemist thì CH lại được phát âm thành [k].
5. Key: D
Giải thích: Hầu hết GH được phát âm là [f] tuy nhiên trong though GH là âm câm.
6. Key: A
Giải thích: Hầu hết đuôi –se được phát âm là [z] nhưng trong promise nó được phát âm là [s].
7. Key: C
Giải thích: Hầu hết F được phát âm là [f] tuy nhiên nó lại được phát âm là [v] trong từ of.
8. Key: A
Giải thích: G đứng đầu từ, giữa từ được phát âm là [g], GE đứng cuối từ được phát âm là [dʒ]
9. Key: A
Giải thích: Trong các từ thick, think, thin TH được phát âm là [θ], trong thus TH được phát âm là [ð].
10. Key: B
Giải thích: Hầu hết H được phát âm là [h] nhưng trong một số từ như hour, honest, honor, heir H là âm câm.



CÁCH PHÁT ÂM CÁC PHỤ ÂM
 
  cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh

- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ (soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng được phát âm như trên.
 
Phát âm đuôi –ed
- ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k.
Example: walked, booked...
- ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng...
Example: showed, burned...
- ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d
Examples: bedded, wanted... 

Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi từ đó kết thúc bằng s, x.
Examples: boxes, bosses...
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. decided                B. needed                 C. wanted                 D. succeeded
2. A. car                       B. carriage                C. corn                     D. city
3. A. success               B. song                     C. sugar                   D. soup
4. A. churches              B. chairman               C. chemist               D. changes
5. A. rough                    B. tough                    C. cough                  D. though
6. A. promise                 B. devise                   C. surprise               D. realise
7. A. leaf                        B.deaf                       C. of                       D. wife
8. A. go                         B.large                      C.angry                  D. give
9. A. thus                       B.thick                      C. think                  D. thin
10. A. home                    B.hour                       C. horn                  D. high

Đáp án bài thi mẫu trong bài học Cách phát âm của các nguyên âm
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được phát âm là [ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối. Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [æ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm là [ei] trong khi nó được phát âm là [æ] trong captain.
5. Key: D
Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong từ who lại được phát âm thành [u:].
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được đọc là [æ].
9. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nó lại được phát âm là [eə].
10. Key: C
Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].
 

Thứ Tư, 1 tháng 8, 2012

Longman New Real Toeic– Actual Tests ( ebook & mp3)

  2/ 8:

Cuốn này được cộng đồng nhận xét là sát với đề thi thật Toeic

Linkdown rất ok, ngày 2/ 8/ 2012 cô giáo đã test, vẫn dùng được nhé

 Cuốn sách này là một trong những thành viên của ” gia đình ” Longman ,hỗ trợ ,huấn luyện bạn ,giúp bạn tự tin khi làm bài thi TOEIC. tập trung giúp bạn ôn luyện phần đọc nghe của bài thi New TOEIC.
Link down sách : http://www.mediafire.com/?t25wgtja8k1x5bg
Pass: ntu.edu

Link down audio: http://www.mediafire.com/?492oz9z9qmhjqlh (chất lượng ko được tốt)
Link down audio chất lượng tốt hơn:
http://www.mediafire.com/?59unxh59cbwiu
Pass:
chuyentienganh.com

Còn đây là link của 1 bạn khác, đã có công edit lại từng quyển sách để giúp người đọc dễ tra từ vựng hơn các ebook thông thường:

" Chương trình New Toeic đã được áp dụng.Vậy những giáo trình cũ có lẽ ko phù hợp để luyện thi.Mình cung cấp cho các bạn giáo trình Longman New Toeic (giáo trình gồm ebook & audio)


Lưu ý : Hầu hết các ebook của Longman New Toeic cung cấp file pdf làm từ file ảnh.Vì vậy rất khó cho các bạn sử dụng để tra từ mới.


Dưới đây là phần ebook đã được mình EDIT lại , gồm ebook dạng PDF hoặc WORD .Cho nên có thể sử dụng từ điển Lingoes hay từ điển dạng Click and See để tra trực tiếp.Rất tiện lợi,nhanh chóng cho các bạn học trên máy tính..(Mình bỏ nguyên 1 ngày để edit lại. )

CÁC BẠN CLICK VÀO LINK DOWNLOAD ,ĐỢI KHOẢN 5S ,VÀ TICK VÀO "BỎ QUA QUẢNG CÁO",RỒI SẼ DOWNLOAD FILE VỀ HỌC !!!

 

1.Longman Preparation Series for the NEW TOEIC® test - Introductory Course - 4th edition


Ebook(EDIT 100%):
PDF:
adfvi.com/AYco
Word(file 54MB):
adfvi.com/Wbic
Word(Update File 27MB):
adfvi.com/8WbeU
CD:
__ CD1:
adfvi.com/s8KR
__CD2:
adfvi.com/4Zsv
__CD3:
adfvi.com/puRM
__CD4:
adfvi.com/fRTE
__CD5:
adfvi.com/MCDa


 

2.Longman Preparation Series for the New TOEIC Test Intermediate - 4th Edition:(ebook EDIT 100%)


Ebook (ebook EDIT 100%):
__PDF:
adfvi.com/gC1V
__Word:
adfvi.com/s6d0
CD:
__CD1:
adfvi.com/JtUC
__CD2:
adfvi.com/4SdX
__CD3:
adfvi.com/6MUE
__CD4:
adfvi.com/X1FA
__CD5:
adfvi.com/eoQB
__CD6:
adfvi.com/XUpA
__CD7:
adfvi.com/wM07
Pass giải nén(nếu có): xtroom.com

 

3.Longman Preparation Series for the New TOEIC Test. Advanced Course 4th Edition)


Ebook :
__PDF(EDIT 100%):
adfvi.com/eTm6
CD :
__CD1:
adfvi.com/VX6E
__CD2:
adfvi.com/Wycl
__CD3:
adfvi.com/9Abt
__CD4:
adfvi.com/Z6ER
__CD5:
adfvi.com/vLP4
__CD6:
adfvi.com/sh15
Pass giải nén (nếu có) : xtroom.com



4.Longman Preparation Series for the NEW TOEIC® test – More Practice Tests Course - 4th edition (ebook EDIT 100%)


EbooK (ebook EDIT 100%):
__PDF:
adfvi.com/ovi7
__Word:
adfvi.com/8Z0X
CD:

Pass giải nén (nếu có) : xtroom.com 






 
5.Longman New Real Toeic–Actual Tests For Listening Comprehension


Ebook (EDIT 100%) :      adfvi.com/hUr9

Ebook (chưa EDIT)            adfvi.com/WFh6

Pass download : ntu.edu
Audio :







Pass download : chuyentienganh.com


6.Longman New Real Toeic–Actual Tests For Reading Comprehension

Ebook: Scanning...
Audio: Uploading...

7.Longman New Real Toeic–Actual Tests Full actual tests


Ebook:
__PDF Scan:
+
adfvi.com/dX7w
+
adfvi.com/BMBV

Audio:

__CD:
adfvi.com/pcZ5
_Hoặc CD(Sắp xếp theo bài test):
+ RealTOEIC_ActualTest 01 audio:
adfvi.com/9Q4D
+ RealTOEIC_ActualTest 02 audio:
adfvi.com/PPFx
+ RealTOEIC_ActualTest 03 audio:
adfvi.com/ge1t
+ RealTOEIC_ActualTest 04 audio:
adfvi.com/pi3m
+ RealTOEIC_ActualTest 05 audio:
adfvi.com/IfWu
+ RealTOEIC_ActualTest 06 audio:
adfvi.com/m1F0
+ RealTOEIC_ActualTest 07 audio:
adfvi.com/abWp
+ RealTOEIC_ActualTest 08 audio:
adfvi.com/ivMG

-Một số bộ giáo trình cho New Toeic khác
: kt4rum.co.cc/index.php/forum/tai-liu-luy...o-trinh-new-toeic-mi

CÁC BẠN CÓ NHU CẦU HỌC VÀ TRA TỪ ĐIỂN TRÊN MÁY TÍNH THÌ NÊN SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN LINGOES

Thứ Ba, 31 tháng 7, 2012

TACTICS LISTENING free download (giáo trình hay)


TACTICS LISTENING  free download

Hôm nay, cô giáo chia sẻ với các bạn học viên 1 bộ giáo trình rất hayTactics For Listening:

* Về audio: Các bạn tự down
* Về sách: ai muốn đặt mua sách photo (nét, rõ) mời liên hệ cô giáo Đào Hạnh, cô sẽ giúp nếu có thể ( 15 k / cuốn)
                 Nếu ko thì lên hiệu sách Thuật trên Bà Triệu tự mua ( 35 k / cuốn)
                 Nếu chỉ down & xem ebook trên máy thì sẽ ko có tapescript để check lại kết quả đâu nhé


Đây là bộ tài liệu luyện nghe (Audio + ebook) với 3 cấp độ 

1/ Basic  2/ Developing  3/ Extending
do đại học Oxford phát hành (ai đã tiếp xúc nhiều với những giáo trình tiếng Anh chuyên nghiệp chắc cũng không mấy xa lạ với bộ tài liệu này ).

Nó phù hợp cho những bạn nào muốn nâng cao khả năng nghe tiếng Anh của mình, bộ tài liệu này tương đối dễ nghe (kể cả những bạn chưa nghe tốt) nên mọi người có thể yên tâm download về để dùng

Và đây là link download cả 3 quyển :

Chú ý:
Pass để unlock file :   viethack911

1/ Basic Tactics For Listening:
+ Ebook - Student book: http://www.mediafire.com/?vmk5rm4w5mg
+ CD - Student CD: http://www.mediafire.com/?r1iazimx5ry

2/ Developing Tactics For Listening: 

Cách 2: hoặc nếu link tốt nhất đã die, thì down theo 3 link này cũng tạm được
phải  down cả 3 link mới đủ & chuẩn nhé
http://rapidshare.com/files/58080989/devtacflist1.rar.html

http://rapidshare.com/files/58081376/devtacflist2.rar.html
http://rapidshare.com/files/58080609/devtacflist3.rar.html

 

3/ Extending Tactics For Listening:
 
+ Ebook - Test Booklet: http://www.mediafire.com/?eynmmj2twet
+ CD1: http://www.mediafire.com/?zttkxzxtm3m
+ CD2: http://www.mediafire.com/?wjxorgmymgt

Ebook
( without tapescript) màu, định dạng PDF

Hi vọng nó sẽ có ích cho mọi người !

Pass để unlock file :   viethack911


Chúc cả nhà học giỏi,


( P/S: cuốn DEVELOPING, tức tập 2 trong bộ 3 quyển)

Level: pre inter upon / TOEIC A & B


 

Các từ t.Anh người Việt hay phát âm sai


Những từ tiếng Anh người Việt hay phát âm chưa chuẩn xác

( trình độ Pre / inter) / advanced

http://www.youtube.com/watch?v=sXyiFGJt6c4&feature=fvwrel







Film The Lake House

Hi all,

Xem film có phụ đề là 1 trong những cách cải thiện tiếng Anh vô cùng tốt

Mời các bạn học viên xem film Lake House,
xem theo phụ đề tiếng Việt, có thể down thêm subtitle English về, xem 2 bản song song ( 1 có phụ đề tiếng Việt, 1 có phụ đề tiếng Anh) 

Link xem online : http://phim.moss.vn/xem-phim-chuyen-tinh-vuot-thoi-gian-the-lake-house-2006-eis.html  

( có tất cả 10 phần, nếu ko xem được bạn vào đây http://phim.moss.vn/phim-chuyen-tinh-vuot-thoi-gian-the-lake-house-2006-6q.html 
hoặc tự tìm link xem ở trang khác/ thuê đĩa về, cop vào ổ cứng của máy mà xem đi xem lại nếu cần)

Có 1 phần mềm cho phép nhét bản phụ đề down được trên mạng thêm vào video, để phim có 2 phụ đề, vừa tiếng anh vừa tiếng việt, vừa xem phim vừa tập nghe tiếng anh nhưng cô giáo ko biết hướng dẫn mọi người làm như thế nào, mọi ng thử nhờ dân IT giúp cho xem sao,  bạn có thể add phụ đề vào phim bằng cách để chung một thư mục và đặt trùng tên phụ đề với tên file video.Hoặc kéo thả phụ đề vào trình đang chơi video. )


NỘI DUNG:       The Lake House
 
Chuyện Tình Vượt Thời Gian - Ngôi Nhà Bên Hồ - The Lake House 2006 là một bộ phim tình cảm Mỹ nhẹ nhàng. Đây thực sự là một bộ phim đáng xem, trầm lắng, một chút mơ hồ giữa thực và ảo. Nhưng trong cái ranh giới ấy lại chứa đựng một điều gì đó thật ngọt ngào... 

Câu chuyện kể về bác sĩ Kate Forester (Sandra Bullock), cô cảm thấy vô cùng lẻ loi khi sống một mình giữa căn hộ sang trọng ở thành phố Chicago.

Sau khi chứng kiến một tai nạn và bất lực trong nỗ lực cứu sống một chàng trai, Kate đã về sống tại một căn nhà nhỏ bằng gỗ bên hồ. Cô vô tình bỏ một lá thư vào hòm thư để gửi cho người đã từng sống trước đây tại căn nhà này, kiến trúc sư Alex Wyler để phàn nàn về những vết chân chó trong nhà (*). Và cũng rất vô tình, một cách kì diệu cô phát hiện ra mình và Alex sống ở hai thời điểm cách nhau 2 năm, 2004 và 2006.

Chính cái hòm thư là phương tiện liên lạc giữa quá khứ và tương lai, nơi những lá thư của cả hai cùng trao gửi như một sự đồng cảm và sẻ chia. Rồi dần dần qua những cánh thư chân thành đó, một thứ tình cảm nhẹ nhàng nảy nở. Chỉ có điều, đó là tình cảm giữa quá khứ và tương lai, cách nhau một hố ngăn thời gian và không gian... 

Thật ra chỉ có con người là vô tình, còn mọi thứ trong cuộc sống lại hữu tình một cách kì lạ. Hai người đã từng gặp nhau, đã từng hôn nhau, đã từng nhảy với nhau trong một bản nhạc du dương. Có điều, chỉ đến khi đọc những dòng thư của nhau thì họ mới hiểu rằng có sự hiện diện của người kia trong đời. Họ tuyệt vọng cố lấp đầy hố ngăn thời gian giữa hai người. Họ hẹn hò, với Kate đó là cuộc hẹn của ngày mai, còn Alex đó là cuộc hẹn của hai năm sau...

Nhưng Alex đã không xuất hiện, và điều đó gieo vào lòng Kate một ý thức rằng, họ sẽ chẳng bao giờ là của nhau trong tương lai hư ảo đó. Và cô bỏ cuộc ? Nhưng... cô không hay rằng, Alex có một lí do và cô chính là một phần của cái lí do đó. Cái chết ư, sự chia li ư, hay là hố ngăn thời gian quá dài, quá rộng để con người có thể đi ngược lại trò chơi của số phận ? 

......

--
Cô giáo : Đào Hồng Hạnh - 0978.020.636
Mail :      daohanh86@gmail.com
Yahoo:    casablanca643
Add :       Số nhà 221 Ngõ Chợ Khâm Thiên - HN

Thông tin lớp học Eng- Chinese, click here: http://muare.vn/vieclam/2269980

Chủ Nhật, 29 tháng 7, 2012

TOEIC - TOMATO listen (audio) & New TOEIC complete Test- link mp3 text

 TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

Audio tomato series intensie new toeic listening 

http://www.mediafire.com/?0s2k5tf1woocp
pass:chuyentienganh.com



Nhắc lại link down cuốn

New TOEIC complete Test 

LINK DOWNfull (134MB):  http://adf.ly/LtpI  

Đây là đề thi TOEIC đầy đủ được lấy từ sách New TOEIC complete Test - Đột phá toàn diện. Đề thi này giúp bạn làm quen hình thức thi TOEIC dạng mới. Sách New TOEIC complete Test đột phá toàn diện sẽ giải thích rõ từng câu trả lời, và tại sao lại chọn đáp án đó, dịch các từ vựng quan trọng. Đề thi bao gồm 100 câu hỏi phần Listening và 100 câu hỏi phần Reading, giống với đề thi TOEIC trong thực tế.

Thứ Bảy, 28 tháng 7, 2012

TOEIC- linkdown các đề Practice test- Sách mp3& text



Đây là link down bộ FREE TOEIC ( LC & RC), rất hay:

Tồng cộng 13 tests, mỗi đề gồm 3 file Word và 1 file mp3

http://www.mediafire.com/?2lz6ylbazpf1pww
http://www.mediafire.com/?3b00xq7cq2pbr9x
http://www.mediafire.com/?53zktuyt82l8xo5

http://www.mediafire.com/?6v5e65l07qgaw6l 

P/S: Nếu các em muốn in file Word ra học cho dễ thì có thể edit lại 1 chút, xóa bớt phần Header giảm số trang, rồi mang ra cuối đường Tạ Quang Bửu, đoạn ngã ba cổng sau của BK, đối diện bể bơi BK có 1 vài quán in với giá khoảng 200đ / 1 tờ 2 mặt A4 nhé

- Phần mềm TOEIC Mastery: http://www.mediafire.com/?c0kyzttjmks

- Audio quyển Analyst: http://www.mediafire.com/?550yyu68k2ineq2


- quyển TOEIC(New format)_Developing Skills:
- http://www.mediafire.com/?3zuzjs2yd3c (Unit1_4)
- http://www.mediafire.com/?0uk2txg3ham (Unit5_7)
TOEIC_Newformat_DevelopingSkills_Unit8_11 http://www.bigupload.com/d=M2GWFR91KS
- http://www.mediafire.com/?9ymdeo12mip (Unit12_14)

- http://www.mediafire.com/?4yvmimjnotj (PracticeTest) 
Quyển TOEIC(New format)_Starter:http://www.blogger.com/blogger.g?blogID=6966355447521474204#editor/target=post;postID=4964362197853018654
  Building Skills 1& 2
- http://www.mediafire.com/?fxxdvwexdty (TOEIC Building Skills 1)
- http://www.mediafire.com/?3cdzb59ze2j (TOEIC Building Skills 2)

Các đoạn clip và text hướng dẫn cách phát âm chuẩn theo BBC (cực kỳ hay)
Các link sau đều đã die (tuy nhiên có thể tìm lại trên BBC, dựa vào tên file nên cô giáo vẫn post lại đây nhé)
Consonant_-_other_1.rar
Consonant_-_other_3.rar
Consonant_-_voiced_5.rar
Consonant_-_voiced_6.rar

 Sách về WRITING in business
How to writer better bussiness letter:  http://www.mediafire.com/?gbkgvu3dbx1xdg6
Đọc và viết thư bằng tiếng Anh: http://www.mediafire.com/?o35b3tax84zx443
Bussiness letter for busy people: http://www.mediafire.com/?yndajtz37mys1zm
 SÁCH TỪ VỰNG TOEIC: 100 preparation toeic test
 trích nguồn của tác giả upload đã viết như sau
"100 preparation toeic test cung cấp cho các bạn các bài tập từ vựng theo chủ đề với những từ vựng hay gặp trong bài thi toeic cũng như trong văn nói hằng ngày. tớ  thích nhất là với mỗi bài kiểm tra đều có phím tự động trả lời, giúp bạn học nhanh hơn các quyển sách khác khi phải lần mò tra đáp án ở cuối trang sách. Bạn sẽ không phải đọc thông qua các định nghĩa từ khó khăn hoặc làm các bài tập nhàm chán.”

Nếu mỗi ngày các bạn chỉ làm từ 1 đến 2 bài test thôi ( mỗi bài có 10 câu thôi mà) sau đó các bạn chép lại cần thận các cấu trúc câu, cũng như từ mới ra 1 quyển vở hoặc  các tấm card xinh xắn ( viết vào card thì sẽ có cảm hứng học hơn , hj2) . mình tin rằng sau 1 thời gian vốn từ vựng của bạn không những tăng lên, mà các bạn thêm nhiều idiom dùng trong business communication nữa. "
LONGMAN ADVANCED: