Thứ Ba, 31 tháng 7, 2012

TACTICS LISTENING free download (giáo trình hay)


TACTICS LISTENING  free download

Hôm nay, cô giáo chia sẻ với các bạn học viên 1 bộ giáo trình rất hayTactics For Listening:

* Về audio: Các bạn tự down
* Về sách: ai muốn đặt mua sách photo (nét, rõ) mời liên hệ cô giáo Đào Hạnh, cô sẽ giúp nếu có thể ( 15 k / cuốn)
                 Nếu ko thì lên hiệu sách Thuật trên Bà Triệu tự mua ( 35 k / cuốn)
                 Nếu chỉ down & xem ebook trên máy thì sẽ ko có tapescript để check lại kết quả đâu nhé


Đây là bộ tài liệu luyện nghe (Audio + ebook) với 3 cấp độ 

1/ Basic  2/ Developing  3/ Extending
do đại học Oxford phát hành (ai đã tiếp xúc nhiều với những giáo trình tiếng Anh chuyên nghiệp chắc cũng không mấy xa lạ với bộ tài liệu này ).

Nó phù hợp cho những bạn nào muốn nâng cao khả năng nghe tiếng Anh của mình, bộ tài liệu này tương đối dễ nghe (kể cả những bạn chưa nghe tốt) nên mọi người có thể yên tâm download về để dùng

Và đây là link download cả 3 quyển :

Chú ý:
Pass để unlock file :   viethack911

1/ Basic Tactics For Listening:
+ Ebook - Student book: http://www.mediafire.com/?vmk5rm4w5mg
+ CD - Student CD: http://www.mediafire.com/?r1iazimx5ry

2/ Developing Tactics For Listening: 

Cách 2: hoặc nếu link tốt nhất đã die, thì down theo 3 link này cũng tạm được
phải  down cả 3 link mới đủ & chuẩn nhé
http://rapidshare.com/files/58080989/devtacflist1.rar.html

http://rapidshare.com/files/58081376/devtacflist2.rar.html
http://rapidshare.com/files/58080609/devtacflist3.rar.html

 

3/ Extending Tactics For Listening:
 
+ Ebook - Test Booklet: http://www.mediafire.com/?eynmmj2twet
+ CD1: http://www.mediafire.com/?zttkxzxtm3m
+ CD2: http://www.mediafire.com/?wjxorgmymgt

Ebook
( without tapescript) màu, định dạng PDF

Hi vọng nó sẽ có ích cho mọi người !

Pass để unlock file :   viethack911


Chúc cả nhà học giỏi,


( P/S: cuốn DEVELOPING, tức tập 2 trong bộ 3 quyển)

Level: pre inter upon / TOEIC A & B


 

Các từ t.Anh người Việt hay phát âm sai


Những từ tiếng Anh người Việt hay phát âm chưa chuẩn xác

( trình độ Pre / inter) / advanced

http://www.youtube.com/watch?v=sXyiFGJt6c4&feature=fvwrel







Film The Lake House

Hi all,

Xem film có phụ đề là 1 trong những cách cải thiện tiếng Anh vô cùng tốt

Mời các bạn học viên xem film Lake House,
xem theo phụ đề tiếng Việt, có thể down thêm subtitle English về, xem 2 bản song song ( 1 có phụ đề tiếng Việt, 1 có phụ đề tiếng Anh) 

Link xem online : http://phim.moss.vn/xem-phim-chuyen-tinh-vuot-thoi-gian-the-lake-house-2006-eis.html  

( có tất cả 10 phần, nếu ko xem được bạn vào đây http://phim.moss.vn/phim-chuyen-tinh-vuot-thoi-gian-the-lake-house-2006-6q.html 
hoặc tự tìm link xem ở trang khác/ thuê đĩa về, cop vào ổ cứng của máy mà xem đi xem lại nếu cần)

Có 1 phần mềm cho phép nhét bản phụ đề down được trên mạng thêm vào video, để phim có 2 phụ đề, vừa tiếng anh vừa tiếng việt, vừa xem phim vừa tập nghe tiếng anh nhưng cô giáo ko biết hướng dẫn mọi người làm như thế nào, mọi ng thử nhờ dân IT giúp cho xem sao,  bạn có thể add phụ đề vào phim bằng cách để chung một thư mục và đặt trùng tên phụ đề với tên file video.Hoặc kéo thả phụ đề vào trình đang chơi video. )


NỘI DUNG:       The Lake House
 
Chuyện Tình Vượt Thời Gian - Ngôi Nhà Bên Hồ - The Lake House 2006 là một bộ phim tình cảm Mỹ nhẹ nhàng. Đây thực sự là một bộ phim đáng xem, trầm lắng, một chút mơ hồ giữa thực và ảo. Nhưng trong cái ranh giới ấy lại chứa đựng một điều gì đó thật ngọt ngào... 

Câu chuyện kể về bác sĩ Kate Forester (Sandra Bullock), cô cảm thấy vô cùng lẻ loi khi sống một mình giữa căn hộ sang trọng ở thành phố Chicago.

Sau khi chứng kiến một tai nạn và bất lực trong nỗ lực cứu sống một chàng trai, Kate đã về sống tại một căn nhà nhỏ bằng gỗ bên hồ. Cô vô tình bỏ một lá thư vào hòm thư để gửi cho người đã từng sống trước đây tại căn nhà này, kiến trúc sư Alex Wyler để phàn nàn về những vết chân chó trong nhà (*). Và cũng rất vô tình, một cách kì diệu cô phát hiện ra mình và Alex sống ở hai thời điểm cách nhau 2 năm, 2004 và 2006.

Chính cái hòm thư là phương tiện liên lạc giữa quá khứ và tương lai, nơi những lá thư của cả hai cùng trao gửi như một sự đồng cảm và sẻ chia. Rồi dần dần qua những cánh thư chân thành đó, một thứ tình cảm nhẹ nhàng nảy nở. Chỉ có điều, đó là tình cảm giữa quá khứ và tương lai, cách nhau một hố ngăn thời gian và không gian... 

Thật ra chỉ có con người là vô tình, còn mọi thứ trong cuộc sống lại hữu tình một cách kì lạ. Hai người đã từng gặp nhau, đã từng hôn nhau, đã từng nhảy với nhau trong một bản nhạc du dương. Có điều, chỉ đến khi đọc những dòng thư của nhau thì họ mới hiểu rằng có sự hiện diện của người kia trong đời. Họ tuyệt vọng cố lấp đầy hố ngăn thời gian giữa hai người. Họ hẹn hò, với Kate đó là cuộc hẹn của ngày mai, còn Alex đó là cuộc hẹn của hai năm sau...

Nhưng Alex đã không xuất hiện, và điều đó gieo vào lòng Kate một ý thức rằng, họ sẽ chẳng bao giờ là của nhau trong tương lai hư ảo đó. Và cô bỏ cuộc ? Nhưng... cô không hay rằng, Alex có một lí do và cô chính là một phần của cái lí do đó. Cái chết ư, sự chia li ư, hay là hố ngăn thời gian quá dài, quá rộng để con người có thể đi ngược lại trò chơi của số phận ? 

......

--
Cô giáo : Đào Hồng Hạnh - 0978.020.636
Mail :      daohanh86@gmail.com
Yahoo:    casablanca643
Add :       Số nhà 221 Ngõ Chợ Khâm Thiên - HN

Thông tin lớp học Eng- Chinese, click here: http://muare.vn/vieclam/2269980

Chủ Nhật, 29 tháng 7, 2012

TOEIC - TOMATO listen (audio) & New TOEIC complete Test- link mp3 text

 TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

Audio tomato series intensie new toeic listening 

http://www.mediafire.com/?0s2k5tf1woocp
pass:chuyentienganh.com



Nhắc lại link down cuốn

New TOEIC complete Test 

LINK DOWNfull (134MB):  http://adf.ly/LtpI  

Đây là đề thi TOEIC đầy đủ được lấy từ sách New TOEIC complete Test - Đột phá toàn diện. Đề thi này giúp bạn làm quen hình thức thi TOEIC dạng mới. Sách New TOEIC complete Test đột phá toàn diện sẽ giải thích rõ từng câu trả lời, và tại sao lại chọn đáp án đó, dịch các từ vựng quan trọng. Đề thi bao gồm 100 câu hỏi phần Listening và 100 câu hỏi phần Reading, giống với đề thi TOEIC trong thực tế.

Thứ Bảy, 28 tháng 7, 2012

TOEIC- linkdown các đề Practice test- Sách mp3& text



Đây là link down bộ FREE TOEIC ( LC & RC), rất hay:

Tồng cộng 13 tests, mỗi đề gồm 3 file Word và 1 file mp3

http://www.mediafire.com/?2lz6ylbazpf1pww
http://www.mediafire.com/?3b00xq7cq2pbr9x
http://www.mediafire.com/?53zktuyt82l8xo5

http://www.mediafire.com/?6v5e65l07qgaw6l 

P/S: Nếu các em muốn in file Word ra học cho dễ thì có thể edit lại 1 chút, xóa bớt phần Header giảm số trang, rồi mang ra cuối đường Tạ Quang Bửu, đoạn ngã ba cổng sau của BK, đối diện bể bơi BK có 1 vài quán in với giá khoảng 200đ / 1 tờ 2 mặt A4 nhé

- Phần mềm TOEIC Mastery: http://www.mediafire.com/?c0kyzttjmks

- Audio quyển Analyst: http://www.mediafire.com/?550yyu68k2ineq2


- quyển TOEIC(New format)_Developing Skills:
- http://www.mediafire.com/?3zuzjs2yd3c (Unit1_4)
- http://www.mediafire.com/?0uk2txg3ham (Unit5_7)
TOEIC_Newformat_DevelopingSkills_Unit8_11 http://www.bigupload.com/d=M2GWFR91KS
- http://www.mediafire.com/?9ymdeo12mip (Unit12_14)

- http://www.mediafire.com/?4yvmimjnotj (PracticeTest) 
Quyển TOEIC(New format)_Starter:http://www.blogger.com/blogger.g?blogID=6966355447521474204#editor/target=post;postID=4964362197853018654
  Building Skills 1& 2
- http://www.mediafire.com/?fxxdvwexdty (TOEIC Building Skills 1)
- http://www.mediafire.com/?3cdzb59ze2j (TOEIC Building Skills 2)

Các đoạn clip và text hướng dẫn cách phát âm chuẩn theo BBC (cực kỳ hay)
Các link sau đều đã die (tuy nhiên có thể tìm lại trên BBC, dựa vào tên file nên cô giáo vẫn post lại đây nhé)
Consonant_-_other_1.rar
Consonant_-_other_3.rar
Consonant_-_voiced_5.rar
Consonant_-_voiced_6.rar

 Sách về WRITING in business
How to writer better bussiness letter:  http://www.mediafire.com/?gbkgvu3dbx1xdg6
Đọc và viết thư bằng tiếng Anh: http://www.mediafire.com/?o35b3tax84zx443
Bussiness letter for busy people: http://www.mediafire.com/?yndajtz37mys1zm
 SÁCH TỪ VỰNG TOEIC: 100 preparation toeic test
 trích nguồn của tác giả upload đã viết như sau
"100 preparation toeic test cung cấp cho các bạn các bài tập từ vựng theo chủ đề với những từ vựng hay gặp trong bài thi toeic cũng như trong văn nói hằng ngày. tớ  thích nhất là với mỗi bài kiểm tra đều có phím tự động trả lời, giúp bạn học nhanh hơn các quyển sách khác khi phải lần mò tra đáp án ở cuối trang sách. Bạn sẽ không phải đọc thông qua các định nghĩa từ khó khăn hoặc làm các bài tập nhàm chán.”

Nếu mỗi ngày các bạn chỉ làm từ 1 đến 2 bài test thôi ( mỗi bài có 10 câu thôi mà) sau đó các bạn chép lại cần thận các cấu trúc câu, cũng như từ mới ra 1 quyển vở hoặc  các tấm card xinh xắn ( viết vào card thì sẽ có cảm hứng học hơn , hj2) . mình tin rằng sau 1 thời gian vốn từ vựng của bạn không những tăng lên, mà các bạn thêm nhiều idiom dùng trong business communication nữa. "
LONGMAN ADVANCED: 


Những bộ video hay- link

Hôm nay cô ĐÀO HẠNH chia sẻ với các em học viên cách học tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh thương mại và toeic thông qua các video giáo trình rất hay có sẵn trên youtube:

Nghe giảng bài này, take note, tập diễn đạt lại phần meaning nhé

Các học viên nên ghi tổng kết lại cả những sentences mà tutor viết trên bảng

Business English - 7 Common Workplace Abbreviations 

  work place

  roleplay 

WRITE MEMO



SERIes hay về SPEAKING at work:


 and 






 



  the business english episode 1

Dựa vào tên của từng series, tự các em tìm tiếp những lesson tiếp theo trong trường tìm kiếm của youtube

Cô giáo chỉ post vào đây bài lesson 1 của mỗi bộ để làm mẫu thôi nhé

Thân ái,

30 Days to the TOEIC (pdf+2CD)



"This is one of the best TOEFL or TOEIC books I have seen, and the best I have used definitely. 

There are 30 lessons, and most can be done in 1 hour, or up to 2 if you have a lot of discussion or slow students. 

It can even be used for advanced students as a brush up and conversation/listening book. 

The CD's are good and it contains exercises and explanations for listening, reading, identifying photos, etc..."

Bộ sách hướng dẫn ngắn gọn về cách làm bài thi TOEIC ( phiên bản cũ ) do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ – ETS phát hành. Mỗi ngày một bài học sẽ giúp thí sinh hiểu rõ hơn về bài thi TOEIC chỉ trong 30 ngày ôn luyện.

* Ôn luyện theo từng hợp phần trong phần nghe hiểu và đọc hiểu
* Phân tích các vấn đề thường gặp và cách khắc phục.

Tuy vậy, với thí sinh ôn NEW TOEIC, đây vẫn là 1 quyển sách hay, hứa hẹn mức điểm 650. Tài liệu này nằm trong kho chia sẻ của cô giáo, sẽ sớm uplinlk down hoặc burn đĩa cho các em

Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2012

TOEIC: các giáo trình nên SD

Bài viết này được tổng hợp từ nhiều nguồn ý kiến, cô edit lại và đưa vào đây như 1 lời khuyên về nguồn sách sử dụng cho các em 

Trước tiên, các em xđ mục tiêu và phương pháp học muốn theo trong 3 phương pháp sau 
Ngoài các textbook đã đề cập, các em có thể dùng các bộ sách được liệt kê trong từng mục:

1 - LUYỆN RIÊNG LẺ ĐỂ NẮM VỮNG TỪNG PART: 
Nếu muốn kiểu này thì có 2 bộ là Rainbow và Tomato :
+ Rainbow 3 quyển: Q1: part 1 2 3 4 , Q2 part 5 6, Q3 part 7. Tập trung vào từng part, giải quyết triệt để từng phần thi, theo 3 cấp độ khác nhau.

+ Tomato: q1 part 1 2,  Q2 part 3 4, Q3 part 5 6, Q4 part 7.
Bộ này cũng tập trung diệt gọn từng part, theo các level  khác nhau

2 - LUYỆN THEO TỪNG KỸ NĂNG
    ( vd TỪ VỰNG - cấu trúc ngữ pháp - NGHE -NÓI ) : 
+ Barron's ( các tác giả hãng này nằm trong list 25 ng` ra đề Toeic )
+ Longman
+ Compass ( làm bạn với TOEIC qua các giáo trình từ đầu như starter, rồi đến developing, analyst,target)
+ Jim's Toeic ( NXB Toeic uy tính nhất khu vực Châu Á TBình Dương)

3 - HỌC THI NƯỚC RÚT: hay còn gọi là MÌ ĂN LIỀN:
    Tất nhiên ăn mỳ thì nhanh - gọn, nhưng ít chất dinh dưỡng và không no lâu được

- Sách thuộc loại RẤT KHÓ (750 upon): chỉ gồm nhg đề thi:
+ Jim's Toeic 1000 LC+ RC ( khó 150% đề thi thật)
+ Economy ( 120%), đây chỉ là những bộ sách gồm đề thi, tập trung luyện vào đó thôi.
+ OXFORD Practice Test ( 2 volumes)

- Sách cho mục tiêu 600 upon ôn kiểu MỲ ĂN LIỀN
+ New Longman real Actual Test ( bộ này sát đề thi thật 100% ), nhiều ý kiến cho rằng form câu hỏi và câu trả lời giống lắm



.

VOA - bản tin mp3 & text - Cách học

* MỤC ĐÍCH khi học qua VOA: 

1: chỉnh lại ngữ âm
2: Học từ, cách dùng từ, viết câu theo từng chủ đề : economics, health, society 
3: Nhớ rằng VOA không giúp bạn tăng được tốc độ phản xạ, nên luôn phải kết hợp học cùng tài liệu nghe tốc độ nhanh khác

 * Hướng dẫn cách học bản tin VOA:   2 ngày nên nghe 1 bài
- Scan  - nhìn nhanh toàn văn bản xem có từ mới ko , tự tra trước , để đảm bảo là toàn bộ từ vựng sẽ nghe  đều là từ bạn đã biết (  nhưng ko đc nhìn quá kĩ vào nội dung đoạn văn )
 - Cần quét nghĩa - ký âm của từ bằng từ điển lingoes cho nhanh

- Bật file nghe lên, nghe từng đoạn ngắn 1,  đi nghe lại xem  có hiểu ko,  chỗ nào nghe ko thể ra đc nó nói từ gì thì ghi nhớ lại
 Nếu thấy nghe thế quá dễ thì bạn cứ bật cả bài lên nghe hết luôn 1 lượt là ok

- Sau đó, mở lại  file word ra xem, vừa nghe vừa xem xem mình nghe nhầm / bị mắc âm tiết nào ko nghe đc.  
 - Chú ý: 


** Học bản tin VOA đọc chậm là để luyện từ vựng và phát âm,  nhưng fai kết hợp học cùng nhg bài nghe nhanh mới đem lại hiệu quả giao tiếp cao. Xin nhắc lại: Nếu chỉ nghe VOA đọc chậm thì sẽ ko có phản xạ nghe nhanh đc, thậm chí làm cho tai bạn trở nên chậm chạp, không thể giao tiếp được với người bản xứ

- DOWNLOAD & START LISTENING TO VOA

* Học viên của các lớp vào mail chung daohanhclass@gmail.com để down các bản tin VOA đã được cô edit, up cả file Word và mp3 xem rất tiện,

hoặc lấy các bản tin đó trong đĩa cô burn cho các lớp
hoặc search Google theo video " VOA SPECIAL" sẽ ra rất nhiều bản tin khác về mọi chủ đề nhé 

Vd như thế này: 

 

English can be dificult to learn
 


 Thảo luận về cách thức học tiếng Anh tốt nhất
 


Những bài hát giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn
 


Bản tin ECONOMICs
 


 

Còn rất nhiều bản tin khác trên youtube nhé !!


Các trò cố lên, học thêm nhiều từ vựng vào

Thân ái,.
Cô ĐÀO HẠNH

IDIOMS – Học thành ngữ qua các câu chuyện


Cô giáo Đào Hạnh – 0978.020.636 – daohanh86@gmail.com

Cái này để xem thêm cho những bạn thi IELTS hoặc học tiếng Anh kỹ năng nhé,

Ai phải thi Speaking của Ielts thì chú ý học kỹ để ken vào bài nói của mình nhé

Khi nói chuyện mà dùng đc Idioms - thành ngữ -slang -tiếng lóng tức là trình độ đã lên mức gần ADVANCED, nghe sẽ rất mang phong cách Native Speakers

Thân ái,

             IDIOMS – In stories

Muốn nhớ thành ngữ TA có nhiều cách nhưng có một cách rất hiệu quả là nhớ từ những câu chuyện, nghe kể chuyện bao giờ cũng dễ đi vào đầu hơn là ngồi mà nhồi một đống thành ngữ.

THE ACID TEST
 

Vào thời kỳ lập quốc, nước Mỹ không có nhiều thành phố, thị trấn. Thường những người dân đến định cư ở miền Tây nước Mỹ phải mua hàng hoá tiêu dùng từ những thương nhân buôn bán dạo. Các tay bán dạo chở hàng hoá trên xe ngựa, rao bán hàng ngay trên xe của họ. Việc thanh toán được giải quyết bằng những miếng, thỏi vàng đào được.

Để biết chắc vàng thanh toán thật hay giả, các thương nhân này dùng dao cắt một miếng vàng nhỏ bỏ nó vào dung dịch axit. Nếu quả thật đó là vàng thật, dung dịch đó chẳng chuyển sang màu gì cả. Cách kiểm tra như vậy được gọi là phương pháp kiểm tra (vàng) bằng dung dịch axit. Từ đó xuất hiện thành ngữ THE ACID TEST.


Thành ngữ THE ACID TEST được người ta sử dụng để kiểm tra, đánh giá giá trị thật sự của vật hay đồ vật.

 Người ta cũng sử dụng thành ngữ này để kiểm tra, đánh giá năng lực thật sự của một người hay một tập thể.
Huấn luyện viên một đội bóng có thể thông báo với các cầu thủ đội bóng của mình: “Today’s game is the acid test”. Điều đó có nghĩa là đội bóng của ông phải chơi thật tốt để thắng được đội vô địch. Nếu họ làm được điều đó, họ mới thật sự là một đội bóng giỏi.


BARK UP THE WRONG TREE

Thành ngữ này có nguồn gốc từ việc săn gấu trúc ở Mỹ. Gấu trúc là loài vật thông minh có kích thước cỡ một con chó nhỏ. Loài gấu trúc ngủ ngày, hoạt động vào ban đêm. Người thợ săn gấu trúc dùng chó để đánh hơi, rượt đuổi chúng.
Loài gấu trúc sử dụng nhiều mẹo để đánh lừa loài chó săn đuổi. Thường thì gấu trúc lặn dưới nước khiến các chú chó không thể đánh mùi được. Gấu trúc cũng có thể ngủ hoặc nghỉ trên cây khiến các chú chó đứng bên dưới gốc cây chỉ còn biết sủa inh ỏi cho hả giận. Những người thợ săn có thể tìm thấy cây có gấu trúc nhờ vào các chú chó sủa bên dưới. Người thợ săn có thể rọi đèn pin nhắm bắn các chú gấu trúc. Tuy nhiên nhiều lúc các chú gấu trúc thông minh ngảy sang cành cây khác trốn thoát, để cho các chú chó sủa vào cây trống.
Thành ngữ BARK UP THE WRONG TREE có nghĩa là nhầm lẫn, phạm sai lầm, cũng giống như các chú chó sủa vào cây trống trong khi gấu trúc đã nhảy sang cây khác để chuồn đi từ lúc nào không biết.


BEHIND THE EIGHT BALL
Đây là thành ngữ được sử dụng để chỉ hoàn cảnh khó khăn mà một người nào đó không thể giải quyết được .
Thành ngữ này có nguồn gốc từ môn chơi bida lỗ. Trong môn thể thao này, người chơi sẽ dùng cơ (stick) để đánh trúng 15 quả bóng đã được đánh số. Người chơi phải cố gắng đánh sao cho những quả bóng này rơi vào trong 6 lỗ nằm ở gốc bàn.
Một trong những trò chơi bida này là loại bida 8 lỗ. Người chơi cố gắng đưa những quả bóng đã được đánh số rơi vào lỗ sao cho quả rơi cuối cùng vào lỗ là quả số 8. Người chơi sẽ bị thua nếu anh ta đánh quả bóng thứ 8 rơi vào lỗ trước. Người chơi có thể đưa đối phương vào thể kẹt bằng việc đánh sao cho quả bóng chủ đứng phía sau quả mang số 8. Quả số 8 này sẽ cản đường đi của những quả bóng khác. Vì vậy nếu bạn đứng sau quả bóng số 8, có nghĩa là bạn bị rơi vào một bị rơi vào một tình thế xấu, chẳng còn cách nào thoát hiểm được



Mọi người có nhớ một câu trong bài hát “Seasons in the sun” không: “Goodbye papa, please pray for me. I was the black sheep of the family.” Hôm nay sẽ là câu chuyện về từ:

BLACK SHEEP

Trong tiếng Anh màu trắng biểu hiện cho sự tinh khiết, trong sạch. Còn màu đen thì mang nét nghĩa ngược lại: đen tối, tội lỗi, cám dỗ,...


Thành ngữ A BLACK SHEEP được dùng để chỉ người mà hành động của người đó không được mọi người chấp nhận. Hành động đó phá vỡ truyền thống, phong tục, nề nếp đã có từ lâu của một dòng họ, gia đình, hay rộng hơn, một tập thể, quốc gia,...


Chẳng hạn một người bị gán là ‘con cừu đen’ khi anh ta mang về gia đình, tập thể không phải danh thơm mà là tiếng xấu. Đối với hạng người đó những dịp gia đình sum họp, đoàn tụ lại, hầu như người thân không thích hay không chấp nhận sự hiện diện của anh ta.

Cũng có trường hợp màu đen lại mang nét nghĩa tốt. Nó chỉ ra những điều lành, chẳng hạn như trong thành ngữ IN THE BLACK. Thành ngữ này mang nét nghĩa thuận lợi, hoàn cảnh thuận tiện (cho ai đó) để làm điều gì. Thành ngữ này được sử dụng nhiều trong thương mại, kinh doanh.

Đối với một công ty, thành ngữ IN THE BLACK cho chúng ta biết công ty đang ở trong thời kỳ “ăn nên làm ra”, còn một cửa hàng thì “buôn may bán đắt”. Trong thành ngữ này, màu đen tượng trưng cho mực viết. Màu đen là màu mực các công ty thích sử dụng để ghi lợi nhuận của công ty. Ngược lại mực màu đỏ dùng để ghi những lỗ lã, thiệt hại,... Do vậy khi nhìn vào sổ quyết toán người chủ hay sếp của một công ty bao giờ cũng thích nhìn vào các chữ viết, con số viết bằng mực đen cả.


BIG CHEESE

Thành ngữ này được sử dụng để chỉ các ông chủ hay sếp ở các công ty Mỹ hay Anh. Thành ngữ có cùng nét nghĩa với thành ngữ TOP BRASS hay BRASS HAT.
Các thành ngữ trên xuất hiện ở Mỹ vào cuối thế kỷ 19. Các nhà ngôn ngữ cho rằng thành ngữ BIG CHEESE có nguồn gốc từ ngôn ngữ Ba Tư hày U-du được nói ở Pakistan hay Afghanistan. Trong những ngôn ngữ này từ CHEESE có nghĩa là vật hay sự vật. Do đó A BIG CHEESE có nghĩa là một vật to lớn hay to tát. Trong ngôn ngữ hàng ngày, CHEESE được hiểu nhầm là CHIEF (người lãnh đạo, vị lãnh đạo). Vì vậy thành ngữ BIG CHEESE dần dần có nghĩa là vị lãnh đạo, ông chủ, người có quyền thế hay địa vị quan trọng. Tuy nhiên, cũng giống như hai thành ngữ có cùng nghĩa TOP BRASS hay BRASS HAT, thành ngữ BIG CHEESE được sử dụng không mang nghĩa tâng bốc hay coi thường ai cả. Thành ngữ chỉ được sử dụng như ngôn từ dùng cho nghi thức xưng hô.




CHECK IS IN THE MAIL

Ngày nọ một du khách nước ngoài thăm nước Mỹ tình cơ nghe hai thương gia nói chuyện với nhau. Một thương gia đang nói về số nợ mà thương gia kia thiếu anh ta. Vị du khách nghe được câu chuyện của họ có thành ngữ THE CHECK IS IN THE MAIL.
Check là séc, phiếu thanh toán tiền ta trả ai đó qua ngân hàng. Khi nghe một trong hai thương gia sử dụng thành ngữ này, vị du khách nghĩ một trong hai vị thương gia nọ sẽ sung sướng lắm vì “ngân phiếu đang được gửi đến bằng đường bưu điện”. Trái lại vị thương gia này chẳng vui sướng gì, ngược lại còn giận dữ nữa là đằng khác. Vị du khách chẳng hiểu vì sao. Tại sao ông ta lại giận dữ khi ma tiền đang được chuyển đến qua đường bưu điện? Thì ra thành ngữ CHECK IS IN THE MAIL không có nghĩa gì như thế cả. Trái lại nó có nghĩa là “ngân phiếu chưa được gửi đến và có thể sẽ không bao giờ được gửi đến cả”.
Các nhà ngôn ngữ cho rằng thành ngữ này mang nghĩa như vậy bởi vì nó thường được sử dụng bởi những người chậm chạp thanh toán nợ nần. Họ hẹn lần, hẹn lữa rồi sau đó xin lỗi: “Ồ, ngân phiếu thanh toán nợ đang được gửi đến bằng đường bưu điện đấy!”, rồi sau đó họ có thể đổ lỗi cho bưu điện đã đánh mất ngân phiếu.
Trong tiếng Anh, từ CHECK mang hai ý nghĩa khác nhau. Qua năm tháng ngữ nghĩa của từ này liên kết lại. Nghĩa thứ nhất của CHECK là STOP SOMETHING. Nó mô tả tình huống mà người chơi cờ tiến thoái lưỡng nan. Còn nghĩa thứ hai trở nên phổ biến vào thế kỷ 18: METHOD OF MAKING SURE SOMETHING WAS CORRECT. Dần dần nghĩa của từ CHECK kết hợp lại để cho một nét nghĩa mới: ngân phiếu, phiếu thanh toán tiền qua ngân hàng.




CHICKEN-FEED

Thành ngữ này được dùng để chỉ việc làm với đồng lương ít ỏi, đồng lương chết đói. Có lẽ khi nhìn những chú gà được cho ăn bằng những hạt thóc người ta liên tưởng đến những đồng tiền lẻ không có nhiều giá trị, như những đồng nickel 5 xu của Mỹ vậy.
Còn trong chiến tranh thế giới lần hai, thành ngữ này còn có nghĩa là tin bịa, thông tin giả (false information). Một số tình báo Đức lúc đó đã cộng tác, bắt cá hai tay với Chính phủ Anh, thỉnh thoảng họ gửi về cho Đức Quốc Xã những thông tin bịa, giả vờ như họ vẫn đang hoạt động mật vậy.



FINE KETTLE OF FISH


Thành ngữ này cũng cùng nghĩa như thành ngữ BEHIND THE EIGHT BALL hay IN A PICKLE (bị ngâm giấm). Cả ba thành ngữ đều mang ý nghĩa “hoàn cảnh khó khăn mà ai đó gặp phải”.
Thành ngữ này đầu tiên được các nhà văn sử dụng cách đây khoảng 200 năm. Tương truyền rằng thành ngữ này xuất phát từ thói quen lâu đời của người Anh sử dụng ấm, hũ đun nước to đùng (kettle) để kho cá. Cá kho được đem ra phục vụ các buổi tiệc tùng dọc bờ sông. Một lần một đầu bếp kho cá trong một hũ đun nước. Chẳng ai dám nếm đến con cá nào cả. Chắc hẳn tên đầu bếp này gặp rắc rối với “hũ cá kho xinh đẹp” của chính mình rồi.

Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.

A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biển
.
 "I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket." A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!"

A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."

Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."

Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."

Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."

Arm In Arm = tay trong tay
"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."

Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better late than never."

Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds of a feather flock together."

Bite Your Tongue = cố gắng im lặng
"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue."

Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than water."

Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn't go around burning bridges."

Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't take much more of it."

Call It Off = hủy bỏ
"Tonight's game was called off because of the rain."
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not try to find out. Curiosity killed the cat."

Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be counting my chickens..."

Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket."

From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
"My uncle is a real rags to riches story."

Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!"

It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."

Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
"I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let sleeping dogs lie."

Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."

Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page."

Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
"I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: "Out of sight, out of mind."

Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"

Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
"Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone putting their foot in their mouth."

Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 ngày
"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built in one day."

Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành
"Oh please, let's not rub salt in old wounds!"

Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không
"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does: starting from scratch."

The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại
"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want to go to college."

The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly
"You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!"

Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi
"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel."

Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời
"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."

Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng
"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are not! Two wrongs do not make a right."

Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết
"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."

Up Against = đương đầu với
"We have been up against stronger opponents in the past."

Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi
"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all water under the bridge."

When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục
"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!"
Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!"

Word Of Mouth = sự truyền miệng
"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."

You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài
"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man in town? You can't judge a book by its cover!"
 "Beat around the bush"_đừng vòng vo tam quốc nữa
"Beat around the bush" có nghĩa là nói vòng vo, không nói trực tiếp về chuyện mà mình muốn nói đến.
Ví dụ:
"Has he said that he wants to marry you?"
(Anh ấy đã nói là muốn cưới cậu chưa ?)
- "No, but he has been beating around the bush."  
(Chưa, nhưng anh ấy chỉ nói vòng vo như thế thôi)
Khi bạn muốn nói về một chuyện gì đó nhưng bạn lại không muốn nói thẳng ra, tức là bạn đang "beat around the bush".
Ví dụ:
- "Why don't you just come out and say your are hungry? Stop beating around the bush.
(Sao em không đi ra đây và nói rõ ra là em đang đói ? Đừng nói vòng vo nữa)
Nếu như mọi người càm thấy chán nản vì bạn cứ trốn tránh nói thẳng vào vấn đề, có thể họ sẽ bảo bạn "stop beating around the bush." (đừng vòng vo tam quốc nữa

-         Adding fuel to the fire: To make an argument or disagreement worse.(đ thêm du vào la)
Ex: I wanted to help, but I was afraid I would add fuel to the fire.

-         Butterflies in your stomach: The nervous feeling before something important or stressful is known as butterflies in your stomach.
Ex: Why do you get butterflies in your stomach ?
-         Easier said than done: Used to say that something would be very difficult to do.
Ex: Finding the perfect love was easier said than done
-         End with a bang: If an event goes out with a bang, it is very exciting and successful.
Ex: A karaoke machine? That should help your party go out with a bang!
-         Every cloud has a silver lining: Used to say that there is something good even in a situation that seems very sad or difficult. (trong cái rủi vẫn có cái may)
Ex: “I found a new job after all, and I like this one even better than the last.”
Reply: “You see? Every cloud has a silver lining.”
-         Get it off  your chest: To tell someone about something that has been worrying or annoying  you for along time, so that you feel better afterwards.
Ex: Charlie was feeling bad about cheating on his wife, so he got it off his chest and told her about it. She divorced him soon after.
-         Give me a break: Used when you want someone to stop doing or saying something that is annoying you.
Ex: I once went for 50 hours without sleep.
      Oh, give me a break, that’s impossible.
-         Hit it out of the park: It means it was a great success.
Ex: You hit out of the park with your presentation.
-         Hold your horses: used to tell someone to do something more slowly of carefully.
Ex: Hold your horse ! It’s dangerous !
-         In your shoes: Having the same experience as someone else.
Ex: You’re alone. Lots of people are in your shoes, looking for work.
-         In the nick of time: Just before it is too late or just before something bad happens.
Ex: Luckily, Help arrived in the nick of time.
-         Once every blue moon: Not very often.
Ex: It only happens like this once every blue moon.
-         Out of the blue: If something happens out of the blue, it is very unexpected.
-         Rule of thumb: A rough figure or method of calculation, based on practical experience.
Ex: As a general rule of thumb, children this age should not spend more than one hour on homework.
-         Sick and tired:  To be angry and bored because something unpleasant has been happening for a long time.
Ex: You’ve been giving me the same old excuses for months and I was sick and tired of hearing them.
-         Sleep on it: to not make imediately decision about  a plan or idea. But wait until the next day in order to have more time.
Ex: You don’t give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.
-         Taste of your own medicine: If you give someone a taste of their own medicine, you do something bad to someone that they have done to you to teach them a lesson.
Ex: He stole John’s wallet. So I stole his, giving him a taste of his own medicine


A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."
last but not least: sau cùng nhưng không kém phần quan trọng.
out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.
in black and white: giấy trắng mực đen.
hit the road :về nhà
excess gabbage: của nợ.
dead meat: chết chắc.
make yourself comfortable :cứ tự nhiên như ở nhà.
whenever the fancy took me: tôi thích là tôi làm.
dressed to kill :vẻ đẹp chết người=)).
take a fancy to you:tôi thích bạn rồi đó=)).
get under the way:nhổ neo nào.

There's will, there's way
Có chí, thì nên.
New York minute
Các bạn dùng khi muốn nói một điều gì đó Diễn ra hoặc trôi qua rất nhanh nhé

Eg: My life passed by like a New York minute.
burn the candle: thức khuya dậy sớm.
pay through the nose: bắt ai đó chả rất nhiều tiền:)).
That will cost me an arm and a leg: Đắt cắt cổ=))

break the bank: đắt quá:)).
out of this world:trên cả tuyệt vời:))
Sau đây là 1 số câu "cửa miệng" khi nói chuyện của người Mỹ:
"wow, way to go":hâm mộ bạn quá ý:))
"oh well, it's not end of the world": ko sao đâu, chưa phải là đã chấm hết.
"You've got be kidding": bạn đang đùa đấy ah:)).
"The name doesn't ring any bell":cái tên này chưa từng có trong "bộ nhớ của tôi":))
Not on your life: ko bao giờ tôi làm nó:D.
That's load of my mind: nhẹ cả người.
I'm keeping my finger crossed : tôi đang rất quyết tâm.
Be my guest: cứ tự nhiên.
fire away, i'm all ears: tôi đang sẵn sàng nghe đây.
A little bird told me: có nguồn tin rò rỉ:))
Well, take it easy, don't killing my self: bạn cứ thoải mái đi, đừng tự phá hoại bản thân mình.
Keep it to yourself: bí mật nhé:)).
Look on the bright side: lạc quan:)).
Never say die: đừng tuyệt vọng
Pulling my leg: đang dỡn mặt tôi ah.
had it out with: điên tiết với ai:)).
turn over a new leaf: đời sang trang mới:)).