Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

Ngữ âm- tổng quan & video & quy tắc

4 vấn đề cơ bản nhất trong phát âm tiếng anh khiến người ta không nghe đc đó là:

 4 vấn đề về Ngữ Âm:

- Âm --> gồm các nguyên âm và phụ âm, mỗi từ điều được phiên âm thành các âm, chẳng hạn từ "bus" --> /b/\s/

- Ngữ điệu --> Ngữ điệu tác động vào âm làm chúng thay đổi trong một câu, có hai loại ngữ điệu: rising (lên) và falling (xuống). Ngữ điệu sẽ thay đổi trong 4 loại câu: câu hỏi yes/no, câu hỏi wh, câu hỏi đuôi và câu trần thuật.

- Trọng âm (stressing)  --> Sự nhấn mạnh trong một từ, ví dụ: arrive sẽ được phát âm là a'rrive, nhấn âm thứ hai. Ngoài ra hiện tượng nhấn âm này sẽ phát sinh nhiều hiện tượng khác như giản lược âm, nuốt âm (có những từ sẽ ko được phát âm trong câu và bỏ đi). ví dụ: i'm going to the market, sẽ được giản lược âm thành i'm goona the market (đọc nhanh).

- Luyến âm --> hiểu cái này là đọc nối, chẳng hạn, "i like it" sẽ đc luyến là "ai lai kit". Cái này rất khó đọc, chỉ khi bạn nắm rõ về âm, đọc chính xác và không bỏ bất cứ một âm nào của từ đó. Ngoài ra, còn phát sinh hiện tượng biến âm, ví dụ, từ "let me see" sẽ được biến âm (khi đọc nhanh) là "lem mi si".

Để học về Ngữ âm, các em cứ click vào các video cô cho trong blog, nếu tìm trên google thì nhớ gõ các cunjm từ như " how to pronounce english" hoặc "practice the pronunciation in english"...., chọn chế độ tìm kiếm theo video. 

Ngoài ra, có những giáo trình có thể download về để học (gồm book + audio) 
- SHEEP OR SHIP?
- ENGLISH Pronunciation in use ( quyển 1 &2)
 
PHẦN 1: ÂM - SOUND OF ENGLISH 

NGUYÊN ÂM ĐƠN: VOWEL


 nguyên âm đôi 


1 số ví dụ về cách đọc ký âm


PHỤ ÂM - CONSONANT 



1 SỐ VÍ DỤ MINH HỌA KHÁC
 

 




PHẦN II: STRESS & HOW TO PRONOUNCE  & exercises: 

 TRỌNG ÂM CỦA TỪ TRONG TIẾNG ANH ( WORD STRESS)
 
Thế nào là trọng âm từ? 

Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác.
 
Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.

1 số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm tiếng Anh:
 
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow...
Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
 
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
 
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên
Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...
Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
Lưu ý:
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Samples:
 
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
1. A. study                 B. reply                C. apply                 D. rely
2. A. deficiency           B. deficit              C. reference            D. deference
3. A. employee           B. referee             C. committee          D.refugee
4. A. tenant                B.common           C. rubbish               D.machine
5. A. company            B. atmosphere     C.customer             D. employment
6. A. animal                B. bacteria           C. habitat               D.pyramid
7. A. neighbour            B.establish          C. community         D. encourage
8. A. investment          B. television         C. provision             D. document
9. A.writer                   B.teacher            C.builder                 D. career
10. A. decision            B. deceive           C. decisive              D. decimal
Đáp án bài thi mẫu trong bài học Cách phát âm của các phụ âm

Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. Key: A
Giải thích: Các từ need, wantsucceed đều tận cùng bằng td nên khi thêm –ed các âm cuối được phát âm là [id]. Riêng decide có âm cuối là nguyên âm –e (hữu thanh) nên đuôi –ed được phát âm là [t].
2. Key: D
Giải thích: Hầu hết C đứng đầu từ được phát âm là [k] tuy nhiên trong city nó được phát âm là [s].
3. Key: C
Giải thích: S thường được phát âm là [s] tuy nhiên trong sugar S được phát âm là [ʃ]
4. Key: C
Giải thích: Hầu hết CH đứng đầu từ đều được phát âm là [tʃ] tuy nhiên trong từ chemist thì CH lại được phát âm thành [k].
5. Key: D
Giải thích: Hầu hết GH được phát âm là [f] tuy nhiên trong though GH là âm câm.
6. Key: A
Giải thích: Hầu hết đuôi –se được phát âm là [z] nhưng trong promise nó được phát âm là [s].
7. Key: C
Giải thích: Hầu hết F được phát âm là [f] tuy nhiên nó lại được phát âm là [v] trong từ of.
8. Key: A
Giải thích: G đứng đầu từ, giữa từ được phát âm là [g], GE đứng cuối từ được phát âm là [dʒ]
9. Key: A
Giải thích: Trong các từ thick, think, thin TH được phát âm là [θ], trong thus TH được phát âm là [ð].
10. Key: B
Giải thích: Hầu hết H được phát âm là [h] nhưng trong một số từ như hour, honest, honor, heir H là âm câm.



CÁCH PHÁT ÂM CÁC PHỤ ÂM
 
  cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh

- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ (soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng được phát âm như trên.
 
Phát âm đuôi –ed
- ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k.
Example: walked, booked...
- ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng...
Example: showed, burned...
- ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d
Examples: bedded, wanted... 

Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi từ đó kết thúc bằng s, x.
Examples: boxes, bosses...
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. decided                B. needed                 C. wanted                 D. succeeded
2. A. car                       B. carriage                C. corn                     D. city
3. A. success               B. song                     C. sugar                   D. soup
4. A. churches              B. chairman               C. chemist               D. changes
5. A. rough                    B. tough                    C. cough                  D. though
6. A. promise                 B. devise                   C. surprise               D. realise
7. A. leaf                        B.deaf                       C. of                       D. wife
8. A. go                         B.large                      C.angry                  D. give
9. A. thus                       B.thick                      C. think                  D. thin
10. A. home                    B.hour                       C. horn                  D. high

Đáp án bài thi mẫu trong bài học Cách phát âm của các nguyên âm
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được phát âm là [ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối. Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [æ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm là [ei] trong khi nó được phát âm là [æ] trong captain.
5. Key: D
Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong từ who lại được phát âm thành [u:].
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được đọc là [æ].
9. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nó lại được phát âm là [eə].
10. Key: C
Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].
 

Thứ Tư, 1 tháng 8, 2012

Longman New Real Toeic– Actual Tests ( ebook & mp3)

  2/ 8:

Cuốn này được cộng đồng nhận xét là sát với đề thi thật Toeic

Linkdown rất ok, ngày 2/ 8/ 2012 cô giáo đã test, vẫn dùng được nhé

 Cuốn sách này là một trong những thành viên của ” gia đình ” Longman ,hỗ trợ ,huấn luyện bạn ,giúp bạn tự tin khi làm bài thi TOEIC. tập trung giúp bạn ôn luyện phần đọc nghe của bài thi New TOEIC.
Link down sách : http://www.mediafire.com/?t25wgtja8k1x5bg
Pass: ntu.edu

Link down audio: http://www.mediafire.com/?492oz9z9qmhjqlh (chất lượng ko được tốt)
Link down audio chất lượng tốt hơn:
http://www.mediafire.com/?59unxh59cbwiu
Pass:
chuyentienganh.com

Còn đây là link của 1 bạn khác, đã có công edit lại từng quyển sách để giúp người đọc dễ tra từ vựng hơn các ebook thông thường:

" Chương trình New Toeic đã được áp dụng.Vậy những giáo trình cũ có lẽ ko phù hợp để luyện thi.Mình cung cấp cho các bạn giáo trình Longman New Toeic (giáo trình gồm ebook & audio)


Lưu ý : Hầu hết các ebook của Longman New Toeic cung cấp file pdf làm từ file ảnh.Vì vậy rất khó cho các bạn sử dụng để tra từ mới.


Dưới đây là phần ebook đã được mình EDIT lại , gồm ebook dạng PDF hoặc WORD .Cho nên có thể sử dụng từ điển Lingoes hay từ điển dạng Click and See để tra trực tiếp.Rất tiện lợi,nhanh chóng cho các bạn học trên máy tính..(Mình bỏ nguyên 1 ngày để edit lại. )

CÁC BẠN CLICK VÀO LINK DOWNLOAD ,ĐỢI KHOẢN 5S ,VÀ TICK VÀO "BỎ QUA QUẢNG CÁO",RỒI SẼ DOWNLOAD FILE VỀ HỌC !!!

 

1.Longman Preparation Series for the NEW TOEIC® test - Introductory Course - 4th edition


Ebook(EDIT 100%):
PDF:
adfvi.com/AYco
Word(file 54MB):
adfvi.com/Wbic
Word(Update File 27MB):
adfvi.com/8WbeU
CD:
__ CD1:
adfvi.com/s8KR
__CD2:
adfvi.com/4Zsv
__CD3:
adfvi.com/puRM
__CD4:
adfvi.com/fRTE
__CD5:
adfvi.com/MCDa


 

2.Longman Preparation Series for the New TOEIC Test Intermediate - 4th Edition:(ebook EDIT 100%)


Ebook (ebook EDIT 100%):
__PDF:
adfvi.com/gC1V
__Word:
adfvi.com/s6d0
CD:
__CD1:
adfvi.com/JtUC
__CD2:
adfvi.com/4SdX
__CD3:
adfvi.com/6MUE
__CD4:
adfvi.com/X1FA
__CD5:
adfvi.com/eoQB
__CD6:
adfvi.com/XUpA
__CD7:
adfvi.com/wM07
Pass giải nén(nếu có): xtroom.com

 

3.Longman Preparation Series for the New TOEIC Test. Advanced Course 4th Edition)


Ebook :
__PDF(EDIT 100%):
adfvi.com/eTm6
CD :
__CD1:
adfvi.com/VX6E
__CD2:
adfvi.com/Wycl
__CD3:
adfvi.com/9Abt
__CD4:
adfvi.com/Z6ER
__CD5:
adfvi.com/vLP4
__CD6:
adfvi.com/sh15
Pass giải nén (nếu có) : xtroom.com



4.Longman Preparation Series for the NEW TOEIC® test – More Practice Tests Course - 4th edition (ebook EDIT 100%)


EbooK (ebook EDIT 100%):
__PDF:
adfvi.com/ovi7
__Word:
adfvi.com/8Z0X
CD:

Pass giải nén (nếu có) : xtroom.com 






 
5.Longman New Real Toeic–Actual Tests For Listening Comprehension


Ebook (EDIT 100%) :      adfvi.com/hUr9

Ebook (chưa EDIT)            adfvi.com/WFh6

Pass download : ntu.edu
Audio :







Pass download : chuyentienganh.com


6.Longman New Real Toeic–Actual Tests For Reading Comprehension

Ebook: Scanning...
Audio: Uploading...

7.Longman New Real Toeic–Actual Tests Full actual tests


Ebook:
__PDF Scan:
+
adfvi.com/dX7w
+
adfvi.com/BMBV

Audio:

__CD:
adfvi.com/pcZ5
_Hoặc CD(Sắp xếp theo bài test):
+ RealTOEIC_ActualTest 01 audio:
adfvi.com/9Q4D
+ RealTOEIC_ActualTest 02 audio:
adfvi.com/PPFx
+ RealTOEIC_ActualTest 03 audio:
adfvi.com/ge1t
+ RealTOEIC_ActualTest 04 audio:
adfvi.com/pi3m
+ RealTOEIC_ActualTest 05 audio:
adfvi.com/IfWu
+ RealTOEIC_ActualTest 06 audio:
adfvi.com/m1F0
+ RealTOEIC_ActualTest 07 audio:
adfvi.com/abWp
+ RealTOEIC_ActualTest 08 audio:
adfvi.com/ivMG

-Một số bộ giáo trình cho New Toeic khác
: kt4rum.co.cc/index.php/forum/tai-liu-luy...o-trinh-new-toeic-mi

CÁC BẠN CÓ NHU CẦU HỌC VÀ TRA TỪ ĐIỂN TRÊN MÁY TÍNH THÌ NÊN SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN LINGOES